Chúng tôi tham số hóa các thước đo xếp hạng các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam thành bộ tiêu chí cho trong bảng dưới đây. Trong đó, chúng tôi đề xuất trọng số xếp hạng tương ứng cho mỗi tiêu chí này.
Thước đo xếp hạng | Trọng số xếp hạng |
Mã số tiêu chí | Tiêu chí đánh giá |
Trọng số thành phần |
Chỉ số đánh giá |
Đơn vị tính |
Nghiên cứu khoa học | 40% | A1 | Quy mô và chất lượng nghiên cứu | 20% | Số bài báo khoa học ISI hàng năm | Số bài báo |
A2 | Ảnh hưởng trong khoa học | 10% | Số trích dẫn khoa học dành cho các bài báo này | Số trích dẫn | ||
A3 | Năng suất nghiên cứu | 10% | Số bài báo ISI trên mỗi giảng viên | Số bài báo/giảng viên | ||
Giáo dục và đào tạo | 40% | B1 | Quy mô đào tạo | 10% | Số sinh viên đại học và sau đại học đang theo học | Số sinh viên |
B2 | Đội ngũ giảng dạy | 10% | Số giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên | Số giảng viên | ||
B3 | Chất lượng giảng dạy | 10% | Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ trên sinh viên | Số giảng viên/sinh viên | ||
B4 | Chất lượng sinh viên | 10% | Xếp hạng sinh viên dựa trên điểm thi đại học | Percentileđiểm thi đại học | ||
Cơ sở vật chất và quản trị | 20% | C1 | Giảng đường | 5% | Tỷ lệ diện tích giảng đường trên sinh viên | Số mét vuông/sinh viên |
C2 | Thư viện | 5% | Tỷ lệ đầu sách trên mỗi sinh viên | Số đầu sách/sinh viên | ||
C3 | Chất lượng quản trị | 10% | Chỉ số minh bạch thông tin | Điểm số |